PHỚT CƠ KHÍ H7N
Mã SP: H7N
Giá: Liên hệ
Phạm vi hoạt động
Đường kính trục:
d1 = 14 … 100 mm (0,55″ … 3,94″)
(Lò xo đơn: d1 = tối đa 100 mm (3,94″))
Áp suất:
p1 = 80 bar (1.160 PSI) cho d1 = 14. .. 100 mm,
p1 = 25 bar (363 PSI) cho d1 = 100 … 200 mm,
p1 = 16 bar (232 PSI) cho d1 > 200 mm
Nhiệt độ:
t = -50 °C … 220 °C (-58 °F … 428 °F)
Vận tốc trượt: vg = 20 m/s (66 ft/s)
Chuyển động dọc trục:
d1 lên đến 22 mm: ± 1,0 mm
d1 24 lên đến 58 mm: ± 1,5 mm
d1 từ 60 mm: ± 2,0 mm
d1 = 14 … 100 mm (0,55″ … 3,94″)
(Lò xo đơn: d1 = tối đa 100 mm (3,94″))
Áp suất:
p1 = 80 bar (1.160 PSI) cho d1 = 14. .. 100 mm,
p1 = 25 bar (363 PSI) cho d1 = 100 … 200 mm,
p1 = 16 bar (232 PSI) cho d1 > 200 mm
Nhiệt độ:
t = -50 °C … 220 °C (-58 °F … 428 °F)
Vận tốc trượt: vg = 20 m/s (66 ft/s)
Chuyển động dọc trục:
d1 lên đến 22 mm: ± 1,0 mm
d1 24 lên đến 58 mm: ± 1,5 mm
d1 từ 60 mm: ± 2,0 mm
Nội dung chi tiết
MECHANICAL SEAL H7N
1. Phớt cơ khí là gì?
Phớt cơ khí (Mechanical seal) còn được gọi là phốt cơ khí hay phốt bơm,… Phớt cơ khí chủ yếu làm từ cao su và thép không gỉ. Chúng có chức năng ngăn rò rỉ, làm kín trục quay, đồng thời bảo vệ môi chất và cặn bụi ở ngoài vào trong thiết bị.
2. Cấu tạo của phớt cơ khí?
Phớt cơ khí gồm 4 phần chính:
- Phần tĩnh (seat) là bộ phận được gắn trong hốc buồng bơm
- Phần quay (rotary) là bộ phận được lắp vào trục và quay theo trục
- Phần lò xo (Spring) được gắn trên phần quay, chất lỏng không rò rỉ ra bên ngoài khi máy bơm đang hoạt động
- Đệm cao su (oring) làm kín phần tĩnh và kín trục phần quay
Nguyên lý làm việc của phớt cơ khí:
- Hoạt động theo nguyên tắc làm kín trục quay. Nó bao gồm chủ yếu là mặt chà làm kín quay và với một cơ chế dẫn động quay với tốc độ như trục bơm.
- Phớt cơ khí (phốt làm kín) bao gồm hai 2 mặt trà, một mặt quay gắn theo trục và một mặt được gắn tĩnh trên thiết bị.
- Chúng được thiết kế bằng cách sử dụng sự kết hợp phù hợp giữa vật liệu và hình dạng để mang lại hiệu suất mà bạn mong đợi cho ứng dụng của mình.
3. Nguyên vật liệu
- Mặt bịt: Cacbua silic (Q1, Q2), Carbon Graphite antimon tẩm (A), Nhôm oxit (V), Thép đúc CrMo (S)
- Ghế G9: Carbon Graphit antimon tẩm (A), Carbon Graphit nhựa tẩm (B), Cacbua silic (Q1*, Q2*)
- Phốt phụ: EPDM (E), NBR (P), FKM (V), FFKM (K)
- Lò xo: Thép CrNiMo (G)
- Bộ phận kim loại: Thép CrNiMo (G), Duplex (G1 )
* Không thể kết hợp với mặt phốt làm bằng S
4. Đặc trưng phớt cơ khí:
- Đối với trục bước
- Con dấu đơn
- Cân bằng
- Lò xo siêu xoang hoặc nhiều lò xo quay
- Không phụ thuộc vào hướng quay
- Có sẵn thiết bị bơm tích hợp (H7F, H75F)
- Có sẵn phiên bản có chức năng làm mát ghế (H75G115)
5. Thuận lợi:
- Cơ hội ứng dụng phổ quát (tiêu chuẩn hóa)
- Lưu giữ hàng hóa hiệu quả nhờ các mặt có thể thay thế dễ dàng
- Lựa chọn vật liệu mở rộng
- Tính linh hoạt trong truyền mô-men xoắn
- Hiệu ứng tự làm sạch
- Chiều dài cài đặt ngắn có thể (G16)
6. Ứng dụng được đề xuất:
- Công nghiệp chế biến
- Ngành công nghiệp dầu mỏ và khí đốt
- Công nghệ tinh chế
- Ngành công nghiệp hóa dầu
- Công nghiệp hóa chất
- Công nghệ nhà máy điện
- Công nghiệp giấy và bột giấy
- Ngành công nghiệp thực phẩm và nước giải khát
- Ứng dụng nước nóng
- Hydrocacbon nhẹ
- Máy bơm cấp liệu cho nồi hơi
- Máy bơm xử lý